1. Trang chủ
  2. Kế toán, thuế (1)
  3. Kế toán TSCĐ
  4. Hạch toán mua lại TSCĐ sau khi thuê

Hạch toán mua lại TSCĐ sau khi thuê

  •  
  •  
  •  
  •  
  •  
  •  
  •  

Ngày đăng: 20/12/2021 – Ngày cập nhật: 20/12/2021

Nguồn: Bùi Thúy Hà, Facebook, 23-11-2021

Căn cứ vào Điều 36, Khoản 3 Thông tư 200/2014/TT-BTC, một số giao dịch kinh tế chủ yếu liên quan đến tài khoản TSCĐ thuê tài chính (TK 212) được hạch toán, cụ thể như sau:

1. Khi phát sinh chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến tài sản thuê tài chính trước khi nhận tài sản thuê như Chi phí đàm phán, ký kết hợp đồng,… ghi:

Nợ TK 242 Chi phí trả trước
      Có các TK 111, 112…

2. Khi chi tiền ứng trước khoản tiền thuê tài chính hoặc ký quỹ đảm bảo việc thuê tài sản, ghi:

Nợ TK 341 Vay và nợ thuê tài chính (TK 3412) (Số tiền thuê trả trước)
Nợ TK 244 Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
      Có các TK 111, 112…

3. Khi nhận TSCĐ thuê tài chính, căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản và các chứng từ có liên quan phản ánh giá trị TSCĐ thuê tài chính theo giá chưa có thuế GTGT đầu vào, ghi:

Nợ TK 212 TSCĐ thuê tài chính (Giá chưa có thuế GTGT)
      Có TK 341 Vay và nợ thuê tài chính (TK 3412) (Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại)

Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ thuê tài chính, ghi:

Nợ TK 212 TSCĐ thuê tài chính
      Có TK 242 Chi phí trả trước, hoặc
      Có các TK 111, 112,… (Số chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động thuê phát sinh khi nhận tài sản thuê tài chính).

4. Định kỳ, nhận được hóa đơn thanh toán tiền thuê tài chính

Khi trả nợ gốc, trả tiền lãi thuê cho Bên cho thuê, ghi:

Nợ TK 635 Chi phí tài chính (Tiền lãi thuê trả kỳ này)
Nợ TK 341 Vay và nợ thuê tài chính (TK 3412) (Nợ gốc trả kỳ này)

Có các TK 111, 112,…

5. Khi nhận được hóa đơn của Bên cho thuê yêu cầu thanh toán khoản thuế GTGT đầu vào

Nếu thuế GTGT được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (TK 1332)
      Có TK 112 Tiền gửi ngân hàng (Nếu trả tiền ngay)
      Có TK 338  Phải trả khác (Thuế GTGT đầu vào phải trả Bên cho thuê).

Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 212: TSCĐ thuê tài chính (Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ và việc thanh toán thuế GTGT được thực hiện một lần ngay tại thời điểm ghi nhận TSCĐ thuê tài chính)
Nợ các TK 627, 641, 642 (Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thanh toán theo định kỳ nhận hóa đơn)
      Có TK 112 Tiền gửi ngân hàng (Nếu trả tiền ngay)
      Có TK 338 Phải trả khác (Thuế GTGT đầu vào phải trả bên cho thuê)

6. Khi trả phí cam kết sử dụng vốn phải trả cho bên cho thuê tài sản, ghi:

Nợ TK 635 Chi phí tài chính.
      Có các TK 111, 112,…

7. Khi trả lại TSCĐ thuê tài chính theo quy định của hợp đồng thuê cho Bên cho thuê, ghi giảm giá trị TSCĐ thuê tài chính, ghi:

Nợ TK 214  Hao mòn TSCĐ (TK 2142)
      Có TK 212  TSCĐ thuê tài chính

8. Trường hợp trong hợp đồng thuê tài sản quy định bên đi thuê chỉ thuê hết một phần giá trị tài sản, sau đó mua lại thì khi nhận chuyển giao quyền sở hữu tài sản, ghi giảm TSCĐ thuê tài chính và ghi tăng TSCĐ hữu hình thuộc sở hữu của DN. Khi chuyển từ tài sản thuê tài chính sang tài sản thuộc sở hữu của DN, ghi:

Nợ TK 211 TSCĐ hữu hình
      Có TK 212 TSCĐ thuê tài chính (Giá trị còn lại TSCĐ thuê tài chính)
      Có các TK 111, 112,… (Số tiền phải trả thêm).

Đồng thời chuyển giá trị hao mòn, ghi:

Nợ TK 2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
      Có TK 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình

9. Giao dịch bán và thuê lại tài sản là thuê tài chính

Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá bán tài sản cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ. Kế toán giao dịch bán (Xem TK 711).

Các bút toán ghi nhận tài sản thuê và nợ phải trả về thuê tài chính, trả tiền thuê từng kỳ thực hiện theo quy định từ điểm 1 đến 6 Điều này.

Định kỳ, kế toán tính, trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính vào chi phí sản xuất, kinh doanh, ghi:

Nợ các TK 623, 627, 641, 642,…
      Có TK 2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính

Định kỳ, kết chuyển chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với thời gian thuê tài sản, ghi:

Nợ TK 3387 Doanh thu chưa thực hiện.
      Có các TK 623, 627, 641, 642,…

Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá thấp hơn giá trị còn lại của TSCĐ. Kế toán giao dịch bán (Xem TK 711)

Các bút toán ghi nhận tài sản thuê và nợ phải trả về thuê tài chính, trả tiền thuê từng kỳ thực hiện theo quy định từ Điểm 3.1 đến 3.6 Điều này.

Định kỳ, kết chuyển số chênh lệch nhỏ hơn (Lỗ) giữa giá bán và giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại ghi tăng chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, ghi:

Nợ các TK 623, 627, 641, 642,…
      Có TK 242 Chi phí trả trước.

Bài viết này hữu ích chứ?

Bài viết liên quan

Để lại bình luận