1. Trang chủ
  2. Kế toán, thuế (1)
  3. Kế toán bán hàng và công nợ phải thu
  4. Hạch toán kế toán bán hàng các trường hợp cho thuê TSCĐ và cho thuê BĐS

Hạch toán kế toán bán hàng các trường hợp cho thuê TSCĐ và cho thuê BĐS

  •  
  •  
  •  
  •  
  •  
  •  
  •  

Ngày đăng: 21/12/2021 – Ngày cập nhật: 21/12/2021

1. Khi cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư

Kế toán phản ánh doanh thu phải phù hợp với dịch vụ cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư đã hoàn thành từng kỳ. Khi phát hành hoá đơn thanh toán tiền thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư, ghi: 

Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (nếu chưa nhận được tiền ngay) 

Nợ các TK 111, 112 (nếu thu được tiền ngay)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.

2. Trường hợp thu trước tiền nhiều kỳ về cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư 

Khi nhận tiền của khách hàng trả trước và cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư cho nhiều kỳ, ghi: 

Nợ các TK 111, 112 (tổng số tiền nhận trước)

Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (giá chưa có thuế GTGT)

Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.

Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi: 

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện.

Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113 5117).

Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư không được thực hiện tiếp hoặc thời gian thực hiện ngắn hơn thời gian đã thu tiền trước (nếu có), ghi: 

Nợ TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (giá chưa có thuế GTGT) 

Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (số tiền trả lại cho bên thuê về thuế GTGT của hoạt động cho thuê tài sản không được thực hiện)

Có các TK 111, 112,… (tổng số tiền trả lại). 

Trường hợp thỏa mãn các điều kiện theo quy định tại điểm 1.6.12 Điều này thì kế toán được ghi nhận doanh thu đối với toàn bộ số tiền nhận trước.

3. Kế toán bán, thanh lý bất động sản đầu tư 

Ghi nhận doanh thu bán bất động sản đầu tư 

Nợ các TK 111, 112, 131, (tổng giá thanh toán) 

Có TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

Có TK 3331 – Thuế GTGT (33311 – Thuế GTGT đầu ra).

Ghi nhận giá vốn bất động sản đầu tư, ghi: 

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán giá trị còn lại)

Nợ TK 214 – Hao mòn lũy kế (2147) (nếu có)

Có TK 217 – Bất động sản đầu tư (nguyên giá).
 

Bài viết này hữu ích chứ?

Bài viết liên quan

Để lại bình luận