Ngày đăng: 25/03/2022 – Ngày cập nhật: 25/03/2022
Nguồn: Facebook, Bùi Thúy Hà
1. Phương pháp hạch toán dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 3521 – Dự phòng phải trả
Trường hợp 1: Doanh nghiệp không có bộ phận độc lập về bảo hành sản phẩm
Ghi nhận chi phí bảo hành thực tế, ghi:
Nợ các TK 621, 622, 627,…
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 152, 214, 331, 334, 338,…
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa thực tế phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí SXKD dở dang
Có các TK 621, 622, 627,…
Khi sửa chữa bảo hành sản phẩm, hàng hóa hoàn thành bàn giao cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 3521 – Dự phòng phải trả.
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (Phần dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm còn thiếu).
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Trường hợp 2: Doanh nghiệp có bộ phận độc lập về bảo hành sản phẩm, hàng hóa
Số tiền phải trả cho bộ phận bảo hành về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp hoàn thành bàn giao cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 3521 – Dự phòng phải trả.
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (Chênh lệch nhỏ hơn giữa dự phòng phải trả bảo hành sản phẩm, hàng hoá so với chi phí thực tế hành).
Có TK 336 – Phải trả nội bộ.
Khi lập Báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải xác định số dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa cần trích lập:
Trường hợp số dự phòng cần lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước nhưng chưa sử dụng số chênh lệch hạch toán vào chi phí, ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 3521 – Dự phòng phải trả
Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước nhưng chưa sử dụng hết thì số chênh lệch hoàn nhập ghi giảm chi phí, ghi:
Nợ TK 3521 – Dự phòng phải trả
Có TK 641 – Chi phí bán hàng.
2. Phương pháp kế toán dự phòng bảo hành công trình xây dựng
Việc trích lập dự phòng bảo hành công trình xây dựng được thực hiện cho từng công trình, hạng mục công trình hoàn thành, bàn giao trong kỳ. Khi xác định số dự phòng phải trả về chi phí bảo hành công trình xây dựng, ghi:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
Có TK 352 – Dự phòng phải trả (TK 3522).
Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến khoản dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây dựng đã lập ban đầu, như chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài,…:
2.1. Trường hợp doanh nghiệp tự thực hiện việc bảo hành công trình xây dựng
Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến việc bảo hành, ghi:
Nợ các TK 621, 622, 627,…
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 152, 214, 331, 334, 338,…
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bảo hành thực tế phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí SXKD dở dang
Có các TK 621, 622, 627,…
Khi sửa chữa bảo hành công trình hoàn thành bàn giao cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 3522 – Dự phòng phải trả.
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Chênh lệch giữa số dự phòng đã trích lập nhỏ hơn chi phí thực tế về bảo hành)
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
2.2. Trường hợp giao cho đơn vị trực thuộc hoặc thuê ngoài thực hiện việc bảo hành
Nợ TK 3522 – Dự phòng phải trả
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Chênh lệch giữa số dự phòng đã trích lập nhỏ hơn chi phí thực tế về bảo hành)
Có các TK 331, 336,…
Hết thời hạn bảo hành công trình xây dựng, nếu công trình không phải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây dựng lớn hơn chi phí thực tế phát sinh thì số chênh lệch phải hoàn nhập, ghi:
Nợ TK 3522 – Dự phòng phải trả
Có TK 711 – Thu nhập khác.