1. Trang chủ
  2. Kế toán, thuế (2)
  3. Một số vấn đề khác
  4. Tổng hợp các khoản chi phí có định mức

Tổng hợp các khoản chi phí có định mức

  •  
  •  
  •  
  •  
  •  
  •  
  •  

Ngày đăng: 27/09/2021 – Ngày cập nhật: 27/09/2021

Nguồn: Yêu kế toán, Facebook, 19-9-2021

1. Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động

Căn cứ pháp lý: Điểm 2.30 khoản 2 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC

  • Mức bình quân 01 tháng quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp được xác định bằng quỹ lương thực hiện trong năm chia 12 tháng.
  • Quỹ tiền lương thực hiện là tổng số tiền lương thực tế đã chi trả của năm quyết toán đó đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ quyết toán theo quy định (không bao gồm số tiền trích lập quỹ dự phòng tiền lương của năm trước chi trong năm quyết toán thuế).

Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động: Không quá 01 tháng lương bình quân

Tổng số tiền đã hạch toán vào chi phí tiền lương đối ứng TK 334 và chi trả trước 31/03 năm sau chia 12 tháng.

2. Chi phí trang phục nhân viên

Chi phí trang phục nhân viên chi bằng tiền mặt: Không quá 5 triệu đồng/người/năm

Căn cứ pháp lý: Điểm 2.30 khoản 2 Thông tư 96/2015/TT-BTC

Lưu ý: Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động có hóa đơn, chứng từ thì không bị khống chế.

3. Bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ

Căn cứ pháp lý: theo Điều 2 Nghị định 146/2017/NĐ-CP

Bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ: Không quá 03 triệu đồng/tháng/người

4. Trích lập dự phòng tiền lương

Căn cứ pháp lý: Điểm 2.6 khoản 2 Thông tư 96/2015/TT-BTC

Trích lập dự phòng tiền lương: Không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện, thời gian chi quỹ tiền lương dự phòng sau 6 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính doanh nghiệp

4. Chi phí lãi vay cá nhân

Căn cứ pháp lý: Điểm 2.17 khoản 2 Thông tư 96/2015/TT-BTC

Chi phí lãi vay cá nhân: Lãi suất không quá 150% mức lãi suất cơ bản do NHNN công bố tại thời điểm phát sinh lãi vay.

5. Khoản chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động không theo đúng quy định hiện hành

Căn cứ pháp lý: Điểm 2.12 khoản 2 Thông tư 96/2015/TT-BTC

6. Chi phí khấu hao tài sản cố định

Căn cứ pháp lý: Điểm 2.2 khoản 2 Thông tư 96/2015/TT-BTC

Ngoài khung thời gian khấu hao theo quy định tại thông tư 45/2013/TT-BTC

Xe dưới 9 chỗ đối với doanh nghiệp không kinh doanh vận tải, du lịch, xe sử dụng chạy thử… có nguyên giá trên 1,6 tỷ đồng: Chi phí khấu hao phần vượt 1,6 tỷ đồng sẽ không được trừ khi quyết toán thuế TNDN.

Doanh nghiệp được áp dụng phương pháp tính khấu hao nhanh: Số trích khấu hao nhanh không được vượt quá 2 lần so với số trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng.

Tài sản cố định thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp đang dùng cho sản xuất kinh doanh nhưng phải tạm thời dừng do sản xuất theo mùa vụ với thời gian dưới 09 tháng; tạm thời dừng để sửa chữa, để di dời di chuyển địa điểm, để bảo trì, bảo dưỡng theo định kỳ, với thời gian dưới 12 tháng, sau đó tài sản cố định tiếp tục đưa vào phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh (Chi phí Khấu hao TSCĐ được trừ khi xác định thuế TNDN)

7. Chi phí thuê tài sản cố định: Không vượt quá mức phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trước

Căn cứ pháp lý: Điểm 2.16 khoản 2 Thông tư 96/2015/TT-BTC

Ví dụ: Thuê TSCĐ 36 tháng, giá thuê trả trước: 360 triệu. Số phân bổ tối đa: 10 triệu/tháng

8. Định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá

Căn cứ pháp lý: Điểm 2.3 khoản 2 Thông tư 96/2015/TT-BTC.

Định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá: Không vượt quá định mức Nhà nước quy định đối với một số nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đã được Nhà nước ban hành định mức

Đối với các công trình xây lắp định mức mới nhất tại:

  • Thông tư 11/2021/TTBXD
  • Thông tư 12/2021/TT-BXD

9. Chi phí lãi vay doanh nghiệp liên kết

Căn cứ pháp lý: Điều 17 Nghị định 132/2020/NĐ-CP

Chi phí lãi vay doanh nghiệp liên kết: Không quá 30% EBITDA (Chỉ số tài chính phản ánh lợi nhuận của công ty, doanh nghiệp)

10. Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng

Căn cứ pháp lý: Điểm 2.19 khoản 2 Thông tư 96/2015/TT-BTC, Thông tư 48/2019/TT-BTC
Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng: Không vượt mức quy định tại thông tư 48/2019/TT-BTC

11. Định mức thời gian

  • Chi phí tiền lương: Chi trả trước thời hạn nộp quyết toán thuế TNCN năm
  • Chi phí tiền lương trích dự phòng: 6 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính
  • Chi phí phát sinh trong năm: Ghi nhận trong năm tài chính phát sinh.
  • Chi phí hình thành giá vốn sau khi đã nghiệm thu.
  • Thời gian chuyển lỗ tối đa 5 năm.
  • Chi phí lãi vay quá 30% EBITDA theo nghị định 132/ND-CP được chuyển tiếp cho tối đa 5 năm

12. Chi thuê quản lý hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng

Căn cứ pháp lý: Điểm 2.29 khoản 2 Thông tư 96/2015/TT-BTC

Chi thuê quản lý hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng: Không quá 4% doanh thu tương ứng.

Bài viết này hữu ích chứ?

Bài viết liên quan

Để lại bình luận