1. Trang chủ
  2. Kế toán, thuế (2)
  3. Nghiệp vụ kế toán vận tải và Logistics mảng đường biển
  1. Trang chủ
  2. Kế toán dịch vụ
  3. Nghiệp vụ kế toán vận tải và Logistics mảng đường biển

Nghiệp vụ kế toán vận tải và Logistics mảng đường biển

  •  
  •  
  •  
  •  
  •  
  •  
  •  

Ngày đăng: 12/02/2025 – Ngày cập nhật: 12/02/2025

Nguồn: Sưu tầm

Công việc của kế toán vận tải và Logistics mảng đường biển có những đặc thù riêng so với các ngành khác. Đây là lĩnh vực đòi hỏi sự chính xác và phức tạp hơn do đặc thù vận tải quốc tế, quản lý nguyên vật liệu và giám sát chi phí nhiên liệu cho các phương tiện lớn như tàu biển. Dưới đây là những nghiệp vụ quan trọng mà kế toán viên trong ngành cần nắm vững.

Quản lý chứng từ vận tải và logistics

  • Nhập lại và quản lý các chứng từ chi hộ vận tải, chứng từ logistics.
  • Ghi nhận sổ theo dõi vận chuyển hàng hóa một cách chính xác.
  • Theo dõi toàn bộ kế toán nội bộ trong doanh nghiệp vận tải biển.
  • Ghi chép doanh thu, chi phí và lãi lỗ theo từng phương tiện vận tải, đặc biệt trong từng đầu xe hay tàu biển.
  • Giám sát doanh thu, giá vốn và lãi lỗ trong từng mảng kinh doanh và phương tiện.
  • Quản lý chi phí sửa chữa, bảo dưỡng cho phương tiện vận tải.
  • Hỗ trợ các thủ tục liên quan đến hải quan, kho bãi.

Vị trí kế toán tiền lương trong vận tải biển

Trong mảng vận tải biển, chi phí nhân công chiếm tỷ trọng lớn do sự cần thiết của việc thuê nhiều lao động, đặc biệt là thuyền viên. Doanh nghiệp thường áp dụng hai hình thức trả lương: trực tiếp và gián tiếp. Cách tính lương cụ thể như sau:

Công thức tính lương: TLi = HS CBa/ x 290.000 x (K1 + K2 + K3)

Trong đó:

  • TLi: Tiền lương thực nhận của người lao động.
  • HS CBa: Hệ số lương được xác định dựa trên kết quả chuyên môn của thuyền viên.
  • K1, K2, K3: Hệ số trách nhiệm, hệ số làm thêm giờ, hệ số khu vực hoạt động.

Vị trí kế toán tập hợp chi phí nhiên liệu

Mỗi loại tàu sẽ được khai thác với hình thức khác nhau, và chi phí nhiên liệu cần được hạch toán phù hợp:

Đối với tàu khách: Dựa trên số chuyến và giờ chạy, kế toán sẽ tổng hợp chi phí nhiên liệu đã tiêu hao trong tháng/quý.

Nợ TK 621 – Chi phí nhiên vật liệu trực tiếp

Có TK 152 – Nhiên vật liệu

Đối với tàu sông: Các thuyền trưởng gửi báo cáo xác nhận sau mỗi chuyến vận chuyển, từ đó kế toán lập biên bản nhiên liệu tiêu hao.

Nợ TK 621 – Chi phí nhiên vật liệu trực tiếp

Có TK 152 – Nhiên vật liệu

Đối với tàu biển: Các chi phí nhiên liệu, phụ tùng do bên nhận khoán chịu trách nhiệm, được trừ vào cước phí vận tải biển.

Kế toán tài sản cố định trong vận tải biển

  • Kế toán viên cần quản lý chi tiết tài sản cố định của doanh nghiệp vận tải biển:
  • Lập sổ tài sản cố định dựa trên hóa đơn và chứng từ.
  • Ghi nhận các nghiệp vụ tăng/giảm tài sản vào sổ.

Nợ TK 6424 – Nhà cửa vật liệu

Nợ TK 627 – Phương tiện vận tải

Nợ TK 624 – Dụng cụ quản lý

     Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ

Kế toán vật liệu công cụ dụng cụ

Theo dõi tình hình xuất nhập tồn kho vật liệu bằng các tài khoản như TK 1521, TK 1522… Tính giá vật liệu nhập kho như sau:

Giá mua thực tế = Giá hóa đơn + Chi phí vận chuyển – Giảm giá

Kế toán sẽ kết chuyển chi phí vật liệu vào các tài khoản chi phí sản xuất:

Nợ TK 621, 622, 627

    Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Bài viết trên đây là những nghiệp vụ kế toán công ty logistics. Hy vọng với những kiến thức này sẽ giúp kế toán thực hiện công việc tại các công ty hoạt động trong ngành logistics một cách hiệu quả. 

Bài viết này hữu ích chứ?

Bài viết liên quan