Những lưu ý khi làm kế toán nhập khẩu

  •  
  •  
  •  
  •  
  •  
  •  
  •  

Ngày đăng: 02/12/2021 – Ngày cập nhật: 02/12/2021

Nguồn: Bùi vũ Thảo Linh, Facebook, 18-7-2021

1. Các hồ sơ nhập khẩu

  • Tờ khai hải quan và các phụ lục.
  • Hợp đồng ngoại (Contract).
  • Hóa đơn bên bán (Invoice).
  • Các giấy tờ khác của lô hàng như: Chứng nhận xuất xứ, tiêu chuẩn chất lượng,…
  • Các hóa đơn dịch vụ liên quan tới hoạt động nhập khẩu như: Bảo hiểm, vận tải Quốc
    tế, vận tải nội địa, kiểm hóa, nâng hạ, phụ phí THC, vệ sinh container, phí chứng từ, lưu kho, và các khoản phí khác,…
  • Thông báo nộp thuế.
  • Giấy nộp tiền vào NSNN/Ủy nhiệm chi thuế
  • Lệnh chi/Ủy nhiệm chi thanh toán công nợ ngoại tệ người bán.

2. Các bút toán hạch toán hàng nhập khẩu

Thanh toán trước toàn bộ số tiền cho nhà cung cấp

Ngày thanh toán (Theo tỷ giá ngày hôm đó), ghi:

Nợ TK 331: (Số tiền x Tỷ giá ngày chuyển tiền)

Có TK 112

Khi hàng về (Không được lấy tỷ giá trên Tờ khai để hạch toán vào giá trị hàng hóa => Tỷ giá này chỉ để cơ quan Hải quan tính thuế NK, TTĐB,… GTGT)

Nợ TK 156: (Số tiền x Tỷ giá ngày thanh toán trước)

Có TK 331

Thanh làm nhiều lần cho nhà cung cấp

Ngày 1 thanh toán trước 1 phần (Lấy theo tỷ giá bán ra của ngân hàng mà DN mở tài khoản giao dịch hôm đó), ghi:

Nợ TK 331: (Số tiền thanh toán trước x Tỷ giá ngày hôm đó)

Có TK 112

Ngày 2 hàng về đến Cảng (Theo tỷ giá bán ra của ngân hàng mà DN mở tài khoản), ghi:

Nợ TK 156: Số tiền đã thanh toán trước ngày 1 + (Số tiền còn lại x Tỷ giá ngày hàng về)

Có TK 331

Ngày 3 Thanh toán nốt số tiền còn lại cho nhà cung cấp (Theo tỷ giá bán ra của ngân hàng mà DN mở tài khoản giao dịch hôm đó), ghi:

Nợ các TK 331: (Số tiền còn lại x Tỷ giá ngày hôm nay)

Nợ TK 635 (Nếu lỗ tỷ giá): Phần tiền lỗ

Có các TK 112

Có TK 515 (Nếu lãi tỷ giá): Phần tiền lãi

Thanh toán sau toàn bộ số tiền cho nhà cung cấp

Ngày 1 hàng về đến cảng (Tỷ giá bán ra của ngân hàng mà DN mở tài khoản giao dịch hôm đó), ghi:

Nợ TK 156: (Toàn bộ số tiền x Tỷ giá ngày hàng về)

Có TK 331

Ngày 2 Thanh toán toàn bộ số tiền cho nhà cung cấp (Tỷ giá bán ra của ngân hàng mà DN mở tài khoản giao dịch hôm đó), ghi:

Nợ TK 331: (Toàn bộ số tiền x Tỷ giá ngày thanh toán)

Nợ TK 635 (Nếu lãi tỷ giá): Số tiền lỗ

Có các TK 112

Có TK 515 (Nếu lãi tỷ giá): Số tiền lãi

Hạch toán thuế nhập khẩu phải nộp, ghi:

Nợ TK 156: Số thuế nhập khẩu trên tờ khai hải quan

Có TK 3333: Thuế nhập khẩu

Hạch toán Thuế TTĐB phải nộp (Nếu có), ghi:

Nợ TK 156: Trên tờ khai hải quan.

Có TK 3332: Thuế Tiêu thụ đặc biệt

Hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu (Khấu trừ thuế GTGT), ghi:

Nợ TK 1331: Số thuế GTGT nhập khẩu trên Tờ khai hải quan

Có TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu

Khi nộp tiền thuế: Thuế GTGT hàng nhập khẩu, XNK, TTĐB, BVMT,… Ghi:

Nợ TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu

Nợ TK 3332: Thuế TTĐB

Nợ TK 3333: Thuế XNK

Nợ TK 333,… (Các loại thuế, phí, lệ phí khác nếu có)

Có TK 111, 112

Nếu phát sinh các chí phí khác như: Vận chuyển, bên bãi, lưu kho,… ghi:

Nợ TK 156, 152, 153, 211,…

Nợ TK 133

Có TK 111, 112, 331,…

Giá trị hàng nhập khẩu:

Giá nhập kho = Giá hàng mua + Thuế nhập khẩu + Thuế TTĐB (Nếu có) + Chi phí mua hàng

Kê khai thuế hàng nhập khẩu: Dựa vào Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc biên lai thu tiền của hải quan và Tờ khai hải quan.

Bài viết này hữu ích chứ?

Bài viết liên quan

Để lại bình luận