1. Trang chủ
  2. Kế toán, thuế (2)
  3. Hướng dẫn hạch toán kế toán Công ty sản xuất phần mềm, thiết kế website
  1. Trang chủ
  2. Kinh nghiệm quyết toán thuế
  3. Hướng dẫn hạch toán kế toán Công ty sản xuất phần mềm, thiết kế website

Hướng dẫn hạch toán kế toán Công ty sản xuất phần mềm, thiết kế website

  •  
  •  
  •  
  •  
  •  
  •  
  •  

Ngày đăng: 28/08/2024 – Ngày cập nhật: 28/08/2024

Nguồn: Sưu tầm

Đặc điểm ngành nghề: Đối với kế toán công ty sản xuất phần mềm, thiết kế website thì chúng ta phải chú ý đến mức thuế GTGT và thuế TNDN ta được hưởng. Vì các hoạt động này thường sẽ được ưu đãi thuế TNDN và miễn thuế GTGT ta cần tìm hiểu để tránh thiệt hại cho doanh nghiệp. Kế toán công ty sản xuất phần mềm thiết kế website thì chi phí giá vốn chủ yếu là chi phí nhân công, lương của bộ phận lập trình. Nên ta cần theo dõi lương cho các đối tượng này vì thường các nhân viên lập trình sẽ nhận lương dạng theo sản phẩm hoặc dự án.

Đầu năm kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối

Đầu năm tài chính, kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối năm nay sang lợi nhuận chưa phân phối năm trước, ghi:

  • Trường hợp TK 4212 có số dư Có (Lãi), ghi:

Nợ TK 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay

Có TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.

  • Trường hợp TK 4212 có số dư Nợ (Lỗ), ghi:

Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước

Có TK 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.

  • Số lỗ của một năm được xử lý trừ vào lợi nhuận chịu thuế của các năm sau theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc xử lý theo quy định của chính sách tài chính hiện hành.

Xác định  thuế môn bài phải nộp trong năm

Nợ 6425

Có 3338

Ngày nộp tiền:

Nợ 3338

Có 111, 112

Công tác tính giá thành

  • Căn cứ vào hợp đồng dịch vụ thuê thiết kế website, thiết kế phần mềm (phần mềm kế toán, bán hàng, hành chính nhân sự…) của các chủ đầu tư: công ty, cửa hàng, xí nghiệp…với công ty thiết kế: xác định được giá trị hợp đồng ký kết => Doanh thu thu về và xác định giá trị xuất hóa đơn khi bàn giao cho khách hàng theo thỏa thuận và ký kết với khách hàng.
  • Giá thành: do đặc điểm ngành nghề nên yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm là hoạt động thiết kế website, phần mềm => Sản phẩm là phần mềm kế toán, bán hàng, hành chính nhân sự…). tập hợp lương nhân viên thiết kế, chi phí phục vụ cho công tác thiết kế…

Để cấu thành nên giá thành thiết kế do đó yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm là nhân công và chi phí sản xuất chung. Do đó ta quy ước việc tính giá thành theo phương pháp ước lượng các yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm:

  • Lương = 70%
  • Sản xuất chung=20%
  • Lợi nhuận định mức thiết kế=10%

Ví dụ: Doanh thu = 100.000.000

Lợi nhuận mục tiêu=100.000.000×15%=15.000.000

Chi phí cần phân bổ tính giá thành=100.000.000-100.000.000×10%=85.000.000

  • Lợi nhuận mục tiêu=100.000.000×15%=15.000.000 sẽ được cân đối bằng các yếu tố chi phí quản lý doanh nghiệp: khấu hao công cụ, lương nhân viên văn phòng, khấu hao, dịch vụ mua ngoài: điện, internet….
    • Tập hợp chi phí để tính giá thành 154 là: 622, 627 Phương pháp trực tiếp (PP giản đơn): Giá thành SP Hoàn Thành = CPSXKDDD đầu kỳ +Tổng CPSXSP – CPSXDD Kỳ
    • Nhân công: lương cho nhân viên thiết kế hàng ngày bạn theo dõi chấm công nếu chi tiết được cho từng hợp đồng dịch vụ thuê thiết kế thiết kế website, thiết kế phần mềm (phần mềm kế toán, bán hàng, hành chính nhân sự…) thì càng tốt

Chi phí nhân công chiếm 70% yếu tố giá thành sản phẩm dịch vụ công ty bạn cung cấp.

  • Chi phí: Nợ TK 622, 627/ có TK 334
  • Chi trả: Nợ TK 334/ có TK 111, 112

Để là chi phí hợp lý được trừ và xuất toán khi tính thuế TNDN bạn phải có đầy đủ các thủ tục sau:

  • Hợp đồng lao động+CMND phô tô kẹp vào.
  • Bảng chấm công hàng tháng.
  • Bảng lương đi kèm bảng chấm công tháng đó.
  • Phiếu chi thanh toán lương, hoặc chứng từ ngân hàng nếu doanh nghiệp thanh toán bằng tiền gửi.
  • Tất cả có ký tá đầy đủ

Đăng ký mã số thuế cho công nhân để cuối năm làm quyết toán thuế TNCN cho họ.

Thiếu 1 trong các cái trên cơ quan thuế sẽ loại trừ ra vì cho rằng bạn đang đưa chi phí khống vào, và bị xuất toán khi quyết toán thuế TNDN.

  • Phiếu chi tiền lương + bảng lương + bảng chấm công + tạm ứng, thưởng, tăng ca thêm giờ nếu có …=> Gói lại để làm căn cứ giải trình thuế sau này.
  • Chi chi phí sản xuất chung: để phục vụ công tác thiết kế công ty bạn phải trang bị cho nhân viên vật dụng và đồ dùng phục vụ việc thiết kế: Phần mềm chuyên dụng nếu có, máy vi tính, bút, thước kẻ, bàn ghế, giấy và các vật dụng khác phục vụ công việc… những thứ này phân bổ trên tài khoản 142, 242 vào các hợp đồng dịch vụ bên công ty bạn cung cấp khách hàng.

Hóa đơn đầu vào:

  • Hóa đơn mua vào (đầu vào) liên đỏ < 20 triệu nếu thanh toán bằng tiền mặt : phải kẹp với phiếu chi + phiếu nhập kho + biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị thanh toán kèm theo hợp đồng phô tô, thanh lý phô tô nếu có.
  • Hóa đơn mua vào (đầu vào) >20 triệu: phải kẹp với phiếu kế toán (hay phiếu hoạch toán) + phiếu nhập kho hoặc biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị chuyển khoản kèm theo hợp đồng phô tô, thanh lý phô tô nếu có.=> sau này chuyển tiền kẹp thêm: Khi chuyển tiền trả khách hàng: Giấy báo Nợ + Khi chuyển khoản đi: Ủy nhiệm chi

Nếu là dịch vụ:

Nợ TK 627, 1331

Có TK 111, 112, 331…

Nếu là công cụ:

Nợ TK 153,1331

Có TK 111, 112, 331

Đưa vào sử dụng:

Nợ TK 142, 242

Có TK 153

Phân bổ:

Nợ TK 627

Có TK 142, 242

  • Hàng kỳ kết chuyển chi phí dở dang để tính giá thành dịch vụ

Nợ TK 154

Có TK 622, 627

Đối với CCDC, TSCĐ thì phải có Bảng theo dõi phân bổ và phân bổ vào cuối hàng tháng.

Kết thúc bàn giao phần mềm xuất hóa đơn + biên bản nghiệm thu và cho khách hàng test cho đến khi đạt yêu cầu nghiệm thu kết thúc dịch vụ.

Xuất hóa đơn hạch toán doanh thu:

Nợ TK 111,112,131

Có 511

Đồng thời xác định giá vốn dịch vụ:

Nợ TK 632

Có TK 154

Hóa đơn đầu ra:

  • Hóa đơn bán ra liên xanh < 20 triệu mà thu băng tiền mặt: phải kẹp theo Phiếu thu + đồng thời kẹp thêm phiếu xuất kho hoặc biên bản giao hàng (thương mại) hoặc kẹp biên bản nghiệm thu (xây dựng) phô tô + biên bản xác nhận khối lượng phô tô (xây dựng) + bảng quyết toán khối lượng phô tô nếu có, kẹp theo hợp đồng phô tô và thanh lý phô tô nếu có.
  • Hóa đơn bán ra liên xanh > 20 triệu: phải kẹp theo phiếu kế toán (hay phiếu hoạch toán) + đồng thời kẹp thêm phiếu xuất kho hoặc biên bản giao hàng ( thương mại) hoặc kẹp biên bản nghiệm thu (xây dựng) phô tô + biên bản xác nhận khối lượng phô tô + bảng quyết toán khối lượng nếu có, kẹp theo hợp đồng phô tô và thanh lý phô tô nếu có.

=> Sau này nhận được tiền kẹp thêm: Khi khách hàng chuyển vào TK của công ty: Giấy báo có.

  • Ngoài ra còn các chi phí như tiếp khách: hóa đơn ăn uống phải bill hoặc bảng kê đi kèm, quản lý: lương nhân viên quản lý, kế toán…chi phí giấy bút, văn phòng phẩm các loại, khấu hao thiết bị văn phòng: bàn ghế, máy tính… không cho vào giá vốn được thì để ở chi phí quản lý doanh nghiệp sau này tính lãi lỗ của doanh nghiệp .

Nếu là dịch vụ:

Nợ TK 642*, 1331

Có TK 111, 112, 331…

Nếu là công cụ, tài sản cố định:

Nợ TK 153, 211,1331

Có TK 111, 112, 331

Đưa vào sử dụng:

Nợ TK 142, 242

Có TK 153

Phân bổ:

Nợ TK 642*

Có TK 142, 242, 214

Đối với CCDC, TSCĐ thì phải có Bảng theo dõi phân bổ, và phân bổ vào cuối hàng tháng

  • Chứng từ ngân hàng: cuối tháng ra ngân hàng: lấy sổ phụ, sao kê chi tiết, UNC, Giấy báo nợ, Giấy báo có về lưu trữ và làm căn cứ lên sổ sách kế toán
  • Lãi ngân hàng: Nợ TK 112/ Có TK 515
  • Phí ngân hàng: Nợ TK 6425/ Có TK 112

Nợ TK 627, 642

Có TK 142, 242, 214

Đối với CCDC, TSCĐ thì phải có Bảng theo dõi phân bổ, và phân bổ vào cuối hàng tháng

  • Cuối hàng tháng xác định lãi lỗ doanh nghiệp: 4212

Bước 1: Xác định Doanh thu trong tháng:

Nợ TK 511,515,711

Có TK 911

Bước 2: Xác định Chi phí trong tháng :

Nợ TK 911

Có TK 632, 641, 642, 635, 811

Bước 3: Xác định lãi lỗ tháng: Lấy Doanh thu – chi phí > 0 hoặc Tổng Phát sinh Có 911 – Tổng phát sinh Nợ 911 > 0

Lãi: Nợ TK 911

Có TK 4212

Lấy

Doanh thu – chi phí < 0 hoặc Tổng Phát sinh Có TK 911 – Tổng phát sinh Nợ TK 911<0

Lỗ: Nợ TK 4212

Có TK 911

Cuối các quý, năm xác định chi phí thuế TNDN Phải nộp:

Nợ TK 8211

Có TK 3334

Kết chuyển:

Nợ TK 911

Có TK 8211

Nộp thuế TNDN:

Nợ TK 3334

Có TK 1111, 112

Trên đây là cách hạch toán kế toán công ty sản xuất phần mềm, thiết kế website, để tiện việc xử lý và theo dõi cũng như tiết kiệm thời gian các bạn có thể sử dụng phần mềm kế toán Fast Accounting để giúp các công việc kế toán dễ dàng hơn. Các bút toán kết chuyển, khấu hao, phân bổ hoàn toàn tự động giúp kế toán nhanh chóng hoàn thành công việc.

Bài viết này hữu ích chứ?

Bài viết liên quan