1. Trang chủ
  2. Kế toán, thuế (2)
  3. Kế toán dịch vụ
  4. Hạch toán kế toán nhà hàng, khách sạn

Hạch toán kế toán nhà hàng, khách sạn

  •  
  •  
  •  
  •  
  •  
  •  
  •  

Ngày đăng: 21/03/2022 – Ngày cập nhật: 21/03/2022

Nguồn: Facebook, Bùi Thúy Hà

Kế toán nhà hàng, khách sạn đang là một trong những ngành “HOT” bởi đặc thù phát triển dịch vụ của con người ngày càng tăng cao.

Ngoài những nghiệp vụ về thương mại đơn giản thì kế toán nhà hàng, khách sạn còn phải tính giá thành các món ăn và giá thành dịch vụ phòng khách sạn thông qua các phương pháp hạch toán kế toán.

Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu hai phương pháp hạch toán kế toán nhà hàng, khách sạn phổ biến nhất, cụ thể như sau:

1. Hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên (qua tk 154)

Tập hợp chi phí TK 621

Căn cứ vào hóa đơn mua vào, Kế toán thực hiện công việc tính toán TK 152, TK 156 và hạch toán, ghi:

Nợ TK 152, 156
Nợ TK 133
      Có TK 331, 111, 112,…

Căn cứ vào định mức và mỗi lần xuất hóa đơn về số lượng bán ra của doanh thu bán hàng, hạch toán chi phí NVL trực tiếp, ghi:

Nợ TK 621
      Có TK 152, 111, 112,…

Cuối kỳ kết chuyển vào TK 154, ghi:

Nợ TK 154
Nợ TK 632 (Phần chi phí NVL trên mức bình thường)
      Có TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp

Lưu ý: Nếu các khoản chi không có chứng từ, Kế toán lập các bảng kê hàng hóa không có hóa đơn theo mẫu có sẵn của Bộ Tài chính; đồng thời phải chứng minh được các khoản chi này là có thật để đưa vào mục chi phí.

Tập hợp chi phí Tài khoản 622

Chi phí nhân công cho đầu bếp, phụ bếp, ghi:

Nợ TK 622
      Có TK 334

Kết chuyển chi phí TK 622 theo mỗi lần tập hợp giá thành dịch vụ cho khách hàng, ghi:

Nợ TK 154
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Chi phí trên mức bình thường)

Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp

Tập hợp chi phí Tài khoản 627

Chi phí thuê mặt bằng, chi phí khấu hao CCDC (Chén, bát, ly, tách, bàn, ghế,…) và các chi phí khác tập hợp vào TK 627, ghi:

Nợ TK 627
Nợ TK 133 (Nếu có)
      Có TK 331, 111, 112,…

Cuối kỳ, ghi:

Nợ TK 154
Nợ TK 632 – Phần chi phí sản xuất chung không phân bổ (Chi phí trên mức bình thường không tính vào giá thành dịch vụ)
      Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung.

Hạch toán Tài khoản 154

Tập hợp giá thành, ghi:

Nợ TK 154
      Có TK 621, 622, 627

Nếu xuất hóa đơn, bàn giao dịch vụ cho Bên mua, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
      Có TK 154

Khi sử dụng dịch vụ tiêu dùng (Nội bộ), ghi:

Nợ TK 641, 642
      Có TK 154

2. Hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ (qua tk 611)

Hạch toán 611

Kết chuyển trị giá NVL, CCDC tồn kho vào đầu kỳ kế toán (Theo kết quả kiểm kê cuối kỳ trước), ghi:

Nợ TK 611 – Mua hàng (TK 6111 – Mua NVL)
      Có TK 152 – NVL
      Có TK 153 – CCDC

Khi mua NVL, CCDC, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thì giá gốc NVL, CCDC mua vào được phản ánh vào TK 611 không có thuế GTGT, ghi:

Nợ TK 611 – Mua hàng (giá mua chưa có thuế GTGT).
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.
      Có TK 331 – Phải trả cho người bán (TK 3311).

Trị giá thực tế NVL, CCDC xuất sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ, ghi:

Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642, 241,…
      Có TK 611 – Mua hàng (TK 6111).

Căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế, Kế toán phải xác định trị giá thực tế NVL tồn kho vào cuối kỳ kế toán và trị giá thực tế NVL, CCDC xuất vào sử dụng hoặc xuất bán.

Kết chuyển trị giá thực tế NVL, CCDC tồn kho cuối kỳ (Theo kết quả kiểm kê), ghi:

Nợ TK 152 – NVL
Nợ TK 153 – CCDC
      Có TK 611 – Mua hàng (TK 6111).

Hạch toán Tài khoản 631

Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh, chi phí dịch vụ dở dang đầu kỳ kế toán vào bên: 

Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất.
      Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vào TK giá thành sản xuất vào cuối kỳ kế toán, ghi:

Nợ TK 631- Giá thành sản xuất.
Nợ TK 632 – Phần vượt trên mức bình thường.
      Có TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp.

Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào Tài khoản giá thành sản xuất vào cuối kỳ kế toán, ghi:

Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất
Nợ TK 632 – Phần vượt trên mức bình thường
      Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp

Tính toán phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung vào Tài khoản giá thành sản xuất theo từng loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ,…vào cuối kỳ kế toán, ghi:

Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ)
      Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung

Tiến hành kiểm kê và xác định giá trị sản phẩm, dịch vụ dở dang cuối kỳ kế toán, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
      Có TK 631 – Giá thành sản xuất

Giá thành dịch vụ hoàn thành, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
      Có TK 631 – Giá thành sản xuất

Sử dụng dịch vụ tiêu dùng (Nội bộ), ghi:

Nợ TK 641, 642
      Có TK 631.
 

Bài viết này hữu ích chứ?

Bài viết liên quan

Để lại bình luận