Ngày đăng: 19/05/2022 – Ngày cập nhật: 25/05/2022
Nguồn: Facebook, Bùi Thúy Hà
Cách hạch toán và xử lý sau khi thanh tra thuế ra quyết định xử phạt. Cách xử lý và hạch toán các khoản phạt và truy thu, cách điều chỉnh sổ sách kế toán các khoản bị phạt, truy thu sau khi thanh tra.
1. Phân biệt khoản phạt và truy thu
Tiền Thuế truy thu: Là khoản chi phí và không được tính là chi phí được trừ khi quyết toán thuế TNDN.
Khoản phạt chậm nộp: Là các khoản doanh nghiệp bị phạt do vi phạm pháp luật về thuế.
Căn cứ:
Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về Thuế TNDN: Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (Đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC).
Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT- BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng.
Thông tư 133/2016/TT-BTC thay thế Quyết định 48/2006/QĐ-BTC về chế độ kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Thông tư 200/2014/TT-BTC thay thế cho Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp.
Theo đó:
- Đoạn 03 Chuẩn mực kế toán số 29 – Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót quy định: “…Ảnh hưởng về thuế của việc sửa chữa các sai sót kỳ trước và điều chỉnh hồi tố đối với những thay đổi trong chính sách kế toán được kế toán và trình bày phù hợp với Chuẩn mực kế toán số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”.
- Điểm b Đoạn 57 Chuẩn mực kế toán số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định về các thành phần chủ yếu của chi phí (Hoặc thu nhập) thuế thu nhập gồm: “Các điều chỉnh trong năm cho thuế thu nhập hiện hành của các năm trước”.
Sau khi Quyết toán thuế, Doanh nghiệp bị cơ quan nhà nước Thanh tra thuế ra quyết định xử phạt phải nộp thêm Thuế GTGT, Thuế TNDN và phạt chậm nộp thì Doanh nghiệp sẽ thực hiện hạch toán và xử lý như sau:
2. Cách hạch toán
2.1 Cách hạch toán các khoản truy thu, phạt nộp chậm
Phản ánh Thuế TNDN phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334: Thuế TNDN
Khi nộp tiền vào Ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 3334: Thuế TNDN
Có các TK 111, 112
Phản ánh Thuế GTGT phải nộp bổ sung, ghi:
Nợ TK 811: Chi phí khác
Có TK 33311: Thuế GTGT phải nộp
Khi nộp tiền vào Ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 33311: Thuế GTGT phải nộp
Có các TK 111, 112
2.2 Cách hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế
Phản ánh số tiền phạt nộp chậm, ghi:
Nợ TK 811: Chi phí khác
Có TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Có các TK 111, 112
Lưu ý: Khi Quyết toán thuế TNDN năm, khoản tiền phạt này không được tính vào chi phí được trừ khi tính Thuế TNDN. Khi làm Quyết toán thuế TNDN năm thì loại toàn bộ hóa đơn này ra khỏi chi phí được trừ trước khi tính Thuế TNDN (Giá trị của hóa đơn này vào Chỉ tiêu B4 tại Tờ khai quyết toán thuế TNDN Mẫu 03/TNDN).
2.3 Cách điều chỉnh số thuế bị truy thu sau thanh tra thuế trên sổ kế toán năm
Điều chỉnh tăng số dư Nợ đầu năm của TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước (Nếu TK 4211 có số dư Nợ) hoặc điều chỉnh giảm số dư Có đầu năm của TK 4211 (Nếu TK 4211 có số dư Có): Số bị truy thu.
Điều chỉnh tăng Số Dư Có đầu năm của TK 333 (Chi tiết TK 3331: Số thuế GTGT bị truy thu, TK 3334: Số thuế TNDN bị truy thu):
Nợ TK 4211
Có TK 3334: Tiền truy Thuế TNDN
Nợ TK 4211
Có TK 33311: Tiền truy Thuế GTGT
Nợ TK 4211
Có TK 3335: Tiền truy Thuế TNCN
Căn cứ vào kết luận thanh tra tiến hành điều chỉnh số dư đầu năm trên Báo cáo tài chính đối với các chỉ tiêu bị ảnh hưởng sau kết luận thanh tra và phải thuyết minh cụ thể trong Báo cáo tài chính năm.
Khi nộp số thuế GTGT, thuế TNDN bị truy thu vào Ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 333 (Chi tiết TK 33311, TK 3334, TK 3335)
Có TK 111, 112.