1. Trang chủ
  2. Kế toán, thuế (1)
  3. Kế toán tổng hợp
  4. Các bút toán hạch toán, kết chuyển định kỳ

Các bút toán hạch toán, kết chuyển định kỳ

  •  
  •  
  •  
  •  
  •  
  •  
  •  

Ngày đăng: 07/12/2021 – Ngày cập nhật: 10/12/2021

Nguồn: Hà Tuấn Anh, Facebook, 04-12-2021

Bài viết dưới đây chia sẻ việc tập hợp các bút toán hạch toán, các bút toán kết chuyển định kỳ.

Hạch toán đâu năm

1.  Kết chuyển lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay sang năm trước

Trường hợp TK 4212 có số dư Có ( lãi ) – DN lãi :

Nợ TK 4212

Có TK 4211

Trường hợp TK 4212 có số dư Nợ( lỗ ) – DN lỗ :

Nợ TK 4211

Có TK 4212

2. Hạch toán lệ phí môn bài

Hạch toán lệ phí môn bài theo vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư

Nợ TK 6425, 64225

Có TK 3339

Nộp tiền lệ phí môn bài

Nợ TK 3339

Có TK 111,112

Hạch toán hàng tháng

1. Hạch toán về tiền lương cuối tháng

Trích bảo hiểm các loại theo quy định (tính vào chi phí) 23.5% lương đóng bảo hiểm (BHXH 17.5%, BHYT 3%, BHTN 1%, KPCĐ 2%):

Nợ TK 622, 6271, 6411, 6421

Có Tk 334

Có TK 3382 (BHCĐ 2%)

Có TK 3383 (BHXH 17.5%)

Có TK 3384 (BHYT 3%)

Có TK 3386 (BHTN 1%) (Theo TT 200/2014/TT-BTC)

(Có TK 3385 – Theo TT 133/2016/TT-BTC)

Trích bảo hiểm các loại theo quy định và tiền lương của người lao động:

Nợ TK 334 (10,5%)

Có TK 3383 (BHXH 8%)

Có TK 3384 (BHYT 1,5%)

Có TK 3386 (BHTN 1%) ( Theo TT 200/2014/TT-BTC)

(Có TK 3385 – Theo TT 133/2016/TT-BTC)

Nộp các khoản bảo hiểm theo quy định:

Nợ TK 3382 (BHCĐ 2%)

Nợ TK 3383 (BHXH 25.5%)

Nợ TK 3384 (BHYT 4,5%)

Nợ TK 3386 hoặc 3385 (BHTN 2%)

Có TK 112 (34,5%)

Tính thuế thu nhập cá nhân (nếu có):

Nợ TK 334 Thuế TNCN

Có TK 3335

Thanh toán tiền lương cho công nhân viên:

Số tiền lương phải trả cho người lao động sau khi đã trừ thuế, bảo hiểm và các khoản khác

Nợ TK 334

Có TK 111, 112

Tổng tiền thuế đã khấu trừ của người lao động trong tháng hoặc quý:

Nộp thuế Thu nhập cá nhân (Hồ sơ khai thuế 05/KK-TNCN, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước)

Nợ TK 3335

Có TK 111, 112

Nộp BH lên cơ quan bảo hiểm:

Nợ TK 3383, 3384, 3386 hoặc 3385

Có TK 111, 112

2. Hạch toán trích khấu hao tài sản cố định hàng tháng

Nợ TK 154,622,627,641,642..

Có TK 214 = Tổng khấu hao đã trích trong kỳ.

3. Hạch toán phân bổ chi phí trả trước

Nợ TK : 154, 627, 641, 642..

Có TK 242 = Tổng số phân bổ trong kỳ.

4. Kết chuyển thuế GTGT

Nếu đầu kỳ TK 133 + phát sinh trong kỳ TK 133 > phát sinh trong kỳ TK 333 ( Bên có TK 333 – Bên Nợ TK 333) => lấy phát sinh 333.

Ví dụ 1 :

Số dư đầu kỳ TK 133 : 20.000.000đ

Phát sinh nợ TK 133 : 20.000.000đ

Phát sinh có TK 333 : 10.000.000đ

Phát sinh Nợ Tk 333 : 2.000.000đ

=> Số thuế GTGT kết chuyển là : Nợ TK 333/ Có TK 133 : 8.000.000đ

Nếu đầu kỳ TK 133 + phát sinh trong kỳ TK 133 < phát sinh trong kỳ TK 333 => lấy đầu kỳ

TK 133 + phát sinh trong kỳ TK 133.

Ví dụ 2 :

Số dư đầu kỳ TK 133 : 2.000.000đ

Phát sinh nợ TK 133 : 18.000.000đ

Phát sinh có TK 333 : 24.000.000đ

Phát sinh Nợ Tk 333 : 2.000.000đ

=> Số thuế GTGT kết chuyển là : Nợ TK 333/ Có TK 133 : 20.000.000đ

5. Hạch toán kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu

Thông tư 200/2014/TT-BTC :

Nợ TK 511

Có TK 521

Thông tư 133/2016/TT-BTC : Bên Nợ:

  • Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT)
  • Các khoản giảm trừ doanh thu
  • Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

=> Các khoản giảm trừ doanh thu đã phản ánh trực tiếp vào bên Nợ của TK 511

6. Kết chuyển doanh thu

Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ.

Nợ TK 515- Doanh thu từ hoạt động tài chính.

Có TK 911

7. Kết chuyển chi phí

Nợ TK 911

Có TK 632 – Chi phí giá vốn

Có TK 635 – Chi phí tài chính

Có TK 641,642 ( 6421,6422 theo TT 133/2016/TT-BTC) : Chí phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.

8. Kết chuyển chi phí khác, thu nhập khác

Nợ TK 711 – Thu nhập khác

Có TK 911

Nợ TK 911

Có TK 811 – Chi phí khác 12. Hạch toán thuế TNDN tạm tính (nếu có)

Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước hàng quý theo quy định, ghi:

Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211)

Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:

Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có các TK 111, 112.

Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính:
Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211).

Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi:

Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211)

Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.

9. Kết chuyển chi phí thuế TNDN

Nợ TK 911

Có TK 821

10. Kết chuyển lãi – lỗ

Nếu DN lãi :

Nợ TK 911

Có TK 4212

Nếu DN Lỗ :

Nợ TK 4212

Có TK 911.

Bài viết này hữu ích chứ?

Bài viết liên quan

Để lại bình luận