1. Trang chủ
  2. Kế toán, thuế (1)
  3. Kế toán bán hàng và công nợ phải thu
  4. Quy trình và hạch toán một số nghiệp vụ bán hàng thông thường

Quy trình và hạch toán một số nghiệp vụ bán hàng thông thường

  •  
  •  
  •  
  •  
  •  
  •  
  •  

Ngày đăng: 20/12/2021 – Ngày cập nhật: 20/12/2021

1. Nghiệp vụ và hạch toán bán lẻ tại cửa hàng

Mô tả nghiệp vụ

  • Khách hàng đến mua hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào yêu cầu khách hàng đề nghị xuất kho.
  • Kế toán kho lập phiếu xuất kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt.
  • Căn cứ vào phiếu xuất kho, thủ kho xuất kho hàng hoá và ghi sổ kho.
  • Nhân viên kinh doanh nhận hàng và giao cho khách hàng.
  • Kế toán bán hàng ghi nhận doanh số bán hàng.
  • Nhân viên bán hàng yêu cầu kế toán bán hàng xuất hoá đơn cho khách hàng.
  • Nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt cho nhân viên bán hàng thì nhân viên bán hàng sẽ nhận tiền và mang về nhập quỹ, nếu thanh toán bằng chuyển khoản thì khách hàng sẽ chuyển khoản vào tài khoản của công ty.

Định khoản nghiệp vụ

Nợ TK 111, 131… Phải thu khách hàng (tổng giá thanh toán)

Có TK 511 Doanh thu bán hàng

Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

Đồng thời phát sinh bút toán:

Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán

Có TK 155, 156…

2. Nghiệp vụ và hạch toán bán hàng theo báo giá, đơn hàng, hợp đồng

2.1. Nghiệp vụ bán hàng theo báo giá

Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng theo báo giá, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:

  • Nhân viên bán hàng gửi báo giá cho khách hàng
  • Căn cứ vào thông tin báo giá, khách hàng đặt mua hàng.
  • Nhân viên bán hàng yêu cầu xuất hoá đơn và xuất kho hàng hoá được khách hàng đặt mua
  • Kế toán kho lập Phiếu xuất kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt
  • Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Thủ kho xuất kho hàng hoá và ghi Sổ kho
  • Nhân viên bán hàng nhận hàng và giao cho khách hàng
  • Trường hợp khách hàng thanh toán ngay, nhân viên bán hàng yêu cầu kế toán bán hàng xuất hoá đơn cho khách hàng
  • Kế toán bán hàng xuất hoá đơn, đồng thời ghi nhận doanh thu bán hàng.

2.2 Nghiệp vụ bán hàng theo đơn đặt hàng

Mô tả nghiệp vụ:

  • Nhân viên bán hàng nhận đơn đặt hàng của khách hàng.
  • Căn cứ vào đơn đặt hàng, nhân viên bán hàng yêu cầu xuất kho hàng hóa được đặt mua.
  • Kế toán kho lập Phiếu xuất kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt.
  • Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Thủ kho xuất kho hàng hoá và ghi sổ kho.
  • Nhân viên bán hàng nhận hàng và giao cho khách hàng.
  • Kế toán bán hàng ghi nhận doanh số bán hàng.
  • Nhân viên bán hàng yêu cầu kế toán bán hàng xuất hoá đơn cho khách hàng.
  • Nhân viên bán hàng giao hóa đơn cho khách hàng và yêu cầu khách hàng thanh toán.

2.3 Nghiệp vụ bán hàng theo hợp đồng

Mô tả nghiệp vụ

  • Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng theo hợp đồng, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:
  • Nhân viên kinh doanh thực hiện ký kết hợp đồng bán hàng với khách hàng
  • Đến ngày giao hàng theo hợp đồng, nhân viên kinh doanh yêu cầu xuất hàng cho khách hàng
  • Kế toán kho lập Phiếu xuất kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt
  • Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Thủ kho xuất kho hàng hoá và ghi Sổ kho
  • Nhân viên kinh doanh nhận hàng và giao cho khách hàng
  • Kế toán bán hàng ghi nhận doanh số bán hàng
  • Trường hợp khách hàng thanh toán ngay, nhân viên bán hàng yêu cầu kế toán bán hàng xuất hoá đơn cho khách hàng
  • Nhân viên bán hàng giao hóa đơn cho khách hàng và yêu cầu khách hàng thanh toán.

2.4 Định khoản nghiệp vụ

Nợ TK 111, 131… Phải thu khách hàng (tổng giá thanh toán)

Có TK 511 Doanh thu bán hàng

Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

Đồng thời phát sinh bút toán:

Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán

Có TK 155, 156…

3. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng có chiết khấu thương mại

Ghi nhận doanh thu bán hàng

Nợ TK 111, 131… Tiền mặt (tổng giá thanh toán)

Có TK 511 Doanh thu bán hàng

Có TK 3331 Thuế GTGT (nếu có)

Đồng thời phát sinh bút toán:

Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán

Có TK 152, 156…

Ghi nhận chiết khấu thương mại

Nợ TK 521 Chiết khấu thương mại

Nợ TK 3331 Thuế GTGT (nếu có)

Có TK 111, 131… (Tổng tiền chiết khấu thương mại)

4. Nghiệp vụ và hạch toán bán hàng có giảm giá

Mô tả nghiệp vụ

Nếu phát hiện hàng mua về không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng đã ký, khách hàng thỏa thuận với doanh nghiệp, đồng thời lập biên bản về việc giảm giá hàng bán

Kế toán bán hàng lập hóa đơn giảm giá hàng bán để giao cho khách hàng

Kế toán bán hàng hạch toán khoản giảm giá hàng bán và ghi sổ kế toán

Định khoản nghiệp vụ

Nợ TK 532 Giảm giá hàng bán

Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

Có TK 111, 112, 131…

5. Nghiệp vụ và hạch toán hàng bán bị trả lại

Mô tả nghiệp vụ

  • Nếu phát hiện hàng mua về không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng đã ký, khách hàng thỏa thuận với doanh nghiệp trả lại hàng đã mua
  • Khách hàng xuất hàng và hóa đơn trả lại hàng
  • Nhân viên kinh doanh nhận hóa đơn và hàng hóa
  • Nhân viên kinh doanh đề nghị nhập kho hàng bị trả lại
  • Kế toán kho lập Phiếu nhập kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt
  • Căn cứ vào Phiếu kho, Thủ kho nhập kho hàng bị trả lại và ghi Sổ kho
  • Kế toán bán hàng căn cứ vào hóa đơn bán hàng do khách hàng trả lại, thực hiện hạch toán và ghi sổ kế toán.

Định khoản nghiệp vụ 

Nhận lại hàng bị trả lại

Nợ TK 154, 155, 156…

Có TK 632 Giá vốn hàng bán

Thanh toán với người mua số tiền hàng bán bị trả lại

Nợ TK 531 Hàng bán bị trả lại

Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

Có TK 111, 112, 131…
 

Bài viết này hữu ích chứ?

Bài viết liên quan

Để lại bình luận