Ngày đăng: 01/12/2021 – Ngày cập nhật: 01/12/2021
Nguồn: Bùi Thúy Hà, Facebook,16-11-2021
1. Đặc thù của kế toán cho doanh nghiệp phần mềm
Doanh nghiệp phần mềm kinh doanh với các sản phẩm chính là phần mềm, công nghệ phần mềm, phân phối và phát triển các sản phẩm phần mềm như: các phần mềm, các giải pháp phần mềm, website, hosting, domain, website, các dịch vụ đi kèm.
Căn cứ vào các hợp đồng mua bán phần mềm và dịch vụ để tính giá thành, doanh thu của sản phẩm cho DN.
Thực hiện kiểm tra chứng từ, hồ sơ từ các hợp đồng dịch vụ cho khách hàng để cập nhật hệ thống, lưu trữ và dễ dàng truy xuất dữ liệu khi cần, đề xuất hướng xử lý nếu có sai sót của chứng từ.
Thực hiện tính doanh thu và lợi nhuận theo tháng, quý, năm,… để báo cáo và phản ánh doanh thu dịch vụ và xác nhận đúng kết quả kinh doanh.
Tính toán và thực hiện phản ánh, báo cáo các khoản chi phí, nghiệp vụ phát sinh của DN như: Chi phí thiết bị máy móc, trang thiết bị làm việc,…
Tính khấu hao tài sản của DN theo đúng thời gian, đúng quy trình thực tế.
Theo dõi và phân bổ CCDC hợp lý để tính chi phí. Tính định mức tiêu hao CCDC.
Thực hiện làm sổ sách, kê khai các khoản thuế và lập báo cáo tài chính cho DN.
Thực hiện Quyết toán thuế cuối năm.
2. Hạch toán một số nghiệp vụ kế toán cho doanh nghiệp phần mềm
Xuất hóa đơn hạch toán doanh thu, ghi:
Nợ TK 131
Có TK 5113
Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm được tính từ lương nhân viên thiết kế, chi phí phục vụ cho công tác thiết kế, chi phí sản xuất chung (Khấu hao công cụ, dịch vụ mua ngoài như điện, internet,…).
Tập hợp chi phí để tính giá thành TK 154: TK 622, TK 627
Chi phí nhân công
Chi phí: Nợ TK 627/Có TK 334, 3382, 3383, 3384, 3386
Chi phí công cụ dụng cụ, khi mua ghi:
Nợ TK 6273, 242, 1331
Có TK 331, 1121…
Phân bổ hàng tháng, ghi:
Nợ TK 6273
Có TK 242
Nếu là tài sản cố định, khi mua ghi:
Nợ TK 211, 1331
Có TK 331, 1121
Phân bổ khấu hao hàng tháng, ghi:
Nợ TK 6274
Có TK 214
Đối với CCDC, TSCĐ thì phải có Bảng theo dõi phân bổ => Phân bổ vào cuối hàng tháng
Chi chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 6277, 1331
Có TK 331, 1121…
Chi phí bằng tiền khác
Nợ TK 6278, 1331
Có TK 111, 1121
Hàng kỳ kết chuyển chi phí dở dang để tính giá thành dịch vụ, ghi:
Nợ TK 154
Có TK 622, 627
Xác định giá vốn dịch vụ cuối tháng, ghi:
Nợ TK 632
Có TK 154.