1. Trang chủ
  2. Kế toán, thuế (1)
  3. Kế toán TSCĐ
  4. Hạch toán kế toán tài sản cố định (hữu hình)

Hạch toán kế toán tài sản cố định (hữu hình)

  •  
  •  
  •  
  •  
  •  
  •  
  •  

Ngày đăng: 07/12/2021 – Ngày cập nhật: 07/12/2021

Nguồn: Kế toán Thiên ưng

Khi doanh nghiệp mua tài sản về để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh mà tài sản đó thỏa mãn được điều kiện là tài sản cố định: có giá trị từ 30 triệu đồng và có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên thì kế toán coi đó là tài sản cố định và hạch toán vào tài khoản 211.
(Theo điều 3 của TT 45/2013/TT-BTC, trước đây nguyên giá của TSCĐ xác định là từ 10 triệu)

1. Hạch toán tăng TSCĐ

1.1 Mua sắm

Căn cứ vào hóa đơn kế toán xác định nguyên giá của TSCĐ và hạch toán:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (Giá mua chưa có thuế GTGT).

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu có và được khấu trừ)

Có các TK 111, 112, 311…

Nếu TSCĐ được mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư XDCB hoặc quỹ đầu tư phát triển của doanh nghiệp dùng vào SXKD, kế toán phải ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, giảm nguồn vốn XDCB hoặc giảm quỹ đầu tư phát triển khi quyết toán được duyệt, ghi:

Nợ TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển

Nợ TK 441 – Nguồn vốn đầu tư XDCB

Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh

Trường hợp mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp:
Khi mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa về sử dụng ngay cho XDCB, ghi:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá – ghi theo giá mua trả tiền ngay)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu có)

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn [Phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay trừ (-) Thuế GTGT (nếu có)

Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).

Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Có các TK 111, 112 (Số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả từng kỳ).

Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ, ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn.

Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất, đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình Nguyên giá – chi tiết nhà cửa, vật kiến trúc)

Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình (Nguyên giá chi tiết quyền sử dụng đất)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)

Có các TK 111, 112, 331…

1.2. Nhận vốn góp hoặc nhận vốn cấp bằng

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình

Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh

1.3. Được tài trợ, biếu, tặng

Khi được tài trợ, biếu, tặng và đưa vào sử dụng ngay cho SXKD ghi:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình

Có TK 711 – Thu nhập khác.

Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến TSCĐ hữu hình được tài trợ, biếu, tặng tính vào nguyên giá, ghi:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình

Có các TK 111, 112, 331…

1.4. Tự chế

Khi sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp tự chế tạo để chuyển thành TSCĐ hữu hình sử dụng cho SXKD, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn bán hàng

Có TK 155 – Thành phẩm (Nếu xuất kho ra sử dụng)

Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang (Nếu sản xuất xong đưa vào sử dụng ngay, không qua kho).

Đồng thời ghi tăng TSCĐ hữu hình:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình

Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ Doanh thu là chi phí sản xuất thực tế sản phẩm).

Chi phí lắp đặt, chạy thử… liên quan đến TSCĐ hữu hình, ghi:

Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình

Có các TK 111, 112, 113…

1.5. Đầu tư XDCB hoàn thành

Trường hợp quá trình đầu tư XDCB được hạch toán trên cùng hệ thống sổ kế toán của đơn vị:

Khi công tác XDCB hoàn thành nghiệm thu, bàn giao đưa tài sản vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, ghi:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)

Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang.

Nếu tài sản hình thành qua đầu tư không thỏa mãn các tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình theo quy định của chuẩn mực kế toán TSCĐ hữu hình, ghi:

Nợ các TK 152, 153 (Nếu là vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho)

Có TK 241 – XDCB dở dang.

Nếu doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản hoặc các quỹ doanh nghiệp để đầu tư XDCB, kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, giảm nguồn vốn đầu tư XDCB và các quỹ doanh nghiệp khi quyết toán được duyệt.

Trường hợp quá trình đầu tư XDCB không được hạch toán trên cùng hệ thống số kế toán của đơn vị (Đơn vị chủ đầu tư có tổ chức kế toán riêng để theo dõi quá trình đầu tư XDCB):

Khi doanh nghiệp nhận bàn giao TSCĐ là sản phẩm đầu tư XDCB hoàn thành và nguồn vốn hình thành TSCĐ (Kể cả bàn giao khoản vay đầu tư XDCB), ghi:

Nợ TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu có khấu trừ)

Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (Phần vốn chủ sở hữu)

Có TK 341 – Vay dài hạn (Phần vốn vay các tổ chức tín dụng); hoặc

Có TK 343 – Trái phiếu phát hành (Phần vốn vay trực tiếp do phát hành trái phiếu).

Có TK 136 – Phải thu nội bộ (Phần vốn đơn vị cấp trên giao).

Đối với doanh nghiệp Nhà nước, nếu TSCĐ (Đầu tư qua nhiều năm) được nghiệm thu, bàn giao theo giá trị ở thời điểm bàn giao công trình (Theo giá trị phê duyệt của cấp có thẩm quyền), ghi:

Nợ TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá được duyệt)

Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (Phần vốn chủ sở hữu) Có TK 341 – Vay dài hạn

Có TK 136 – Phải thu nội bộ.

Trường hợp công trình hoặc hạng mục công trình XDCB hoàn thành đã bàn giao đưa vào sử dụng, nhưng chưa được duyệt quyết toán vốn đầu tư, thì doanh nghiệp căn cứ vào chi phí đầu tư XDCB thực tế, tạm tính nguyên giá để hạch toán tăng TSCĐ (Để có cơ sở tính và trích khấu hao TSCĐ đưa vào sử dụng). Sau khi quyết toán vốn đầu tư XDCB được duyệt, nếu có chênh lệch so với giá trị TSCĐ đã tạm tình thì kế toán thực hiện điều chỉnh tăng, giảm số chênh lệch.

Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu liên quan đến TSCĐ hữu hình như đã sửa chữa, cải tạo, nâng cấp:

Khi phát sinh chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp TSCĐ hữu hình sau khi ghi nhận ban đầu, ghi

Nợ TK 241 – XDCB dở dang

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)

Có các TK 112, 152, 331, 334…

2. Hạch toán giảm TSCĐ

2.1. Nhượng bán

Khi nhượng bán TSCĐ hữu hình phải làm đầy đủ các thủ tục cần thiết (Lập Hội đồng xác định giá, thông báo công khai và tổ chức đấu giá, có hợp đồng mua bán, biên bản giao nhận TSCĐ…). Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và hóa đơn nhượng bán TSCĐ:

Nợ các TK 111, 112, 131,..

Có TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311) (Nếu DN kê khai thuế GTGT theo PP khấu trừ)

Có TK 711 – Thu nhập khác (Giá bán chưa có thuế GTGT).

Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán:

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2141) (Giá trị đã hao mòn)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (Giá trị còn lại)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).

Các chi phí phát sinh liên quan đến nhượng bán TSCĐ được phản ánh vào bên Nợ TK 811 “Chi phí khác”.

Nợ TK 811 – Chi phí khác (Giá trị còn lại) | Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)

Có TK 111, 112, 331…

2.2. Thanh lý

TSCĐ thanh lý là những TSCĐ hư hỏng, không thể tiếp tục sử dụng được, những TSCĐ lạc hậu về kỹ thuật hoặc không phù với yêu cầu sản xuất, kinh doanh. Khi có TSCĐ thanh lý, đơn vị phải ra quyết định thanh lý, thành lập Hội đồng thanh lý TSCĐ. Hội đồng thanh lý TSCĐ có nhiệm vụ tổ chức thực hiện việc thanh lý TSCĐ theo đúng trình tự, thủ tục quy định trong chế độ quản lý tài chính và lập “Biên bản thanh lý TSCĐ theo mẫu quy định. Biên bản được lập thành 2 bản, 1 bản chuyên cho phòng kế toán để theo dõi ghi số, 1 bản giao cho đơn vị quản lý, sử dụng TSCĐ. Căn cứ vào Biên bản thanh lý và các chứng từ có liên quan đến các khoản thu, chi thanh lý TSCĐ, … kế toán ghi sổ như trường hợp nhượng bán TSCĐ.

2.3. Góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát

Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh (Theo giá trị do các bên liên doanh đánh giá)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Số khấu hao đã trích)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ).

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình Nguyên giá)

Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá giá trị còn lại của TSCĐ sẽ được hoãn lại phần chênh lệch tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh)

Có TK 711 – Thu nhập khác (Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá giá trị còn lại của TSCĐ tương ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên doanh).

Định kỳ, căn cứ vào thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định mà cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát sử dụng, kế toán phân bố doanh thu chưa thực hiện vào thu nhập khác trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Chi tiết chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ đem đi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát).

Có TK 711 – Thu nhập khác (Phần doanh thu chưa thực hiện được phân bố trong kỳ).

3. Hạch toán khi phát hiện thừa, thiếu

Mọi trường hợp phát hiện thừa hoặc thiếu TSCĐ đều phải truy tìm nguyên nhân. Căn cứ vào “Biên bản kiểm kê TSCĐ và kết luận của Hội đồng kiểm kê để hạch toán chính xác, kịp thời, theo từng nguyên nhân cụ thể:

3.1. Phát hiện thừa

Nếu TSCĐ phát hiện thừa do để ngoài sổ sách (chưa ghi sổ), kế toán phải căn cứ vào hồ sơ TSCĐ để ghi tăng TSCĐ theo từng trường hợp cụ thể:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình

Có các TK 241, 331 338, 411…

Nếu TSCĐ thừa đang sử dụng thì ngoài nghiệp vụ ghi tăng TSCĐ hữu hình, phải căn cứ cao nguyên giá và tỷ lệ khấu hao để xác định giá trị hao mòn làm căn cứ tính, trích bổ sung khấu hao TSCĐ hoặc trích bổ sung hao mòn đối với TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi, sự nghiệp, dự án, ghi:

Nợ các TK Chi phí sản xuất, kinh doanh (TSCĐ dùng cho SXKD)

Nợ TK 4313 – Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ hữu hình (TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi)

Có TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án)

Có TK 241 – Hao mòn TSCĐ (2141).

Nếu TSCĐ phát hiện thừa được xác định là TSCĐ của đơn vị khác thì phải báo ngay cho đơn vị chủ tài sản đó biết. Nếu không xác định được đơn vị chủ tài sản thì phải báo ngay cho cơ quan cấp trên và cơ quan tài tài chính cùng cấp (nếu là DNNN) biết để xử lý. Trong thời gian chờ xử lý, kế toán phải căn cứ vào tài | liệu kiểm kê, tạm thời phản ánh vào Tài khoản 002 “Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công” (Tài khoản Cân đối kế toán) để theo dõi hộ.

3.2. Phát hiện thiếu

Truy cứu nguyên nhân, xác định người chịu trách nhiệm và xử lý theo chế độ tài chính hiện hành.

Trường hợp có quyết định xử lý ngay: Căn cứ “Biên bản xử lý TSCĐ thiếu đã được duyệt và hồ sơ TSCĐ, kế toán phải xác định chính xác nguyên giá, giá trị hao mòn của TSCĐ đó làm căn cứ ghi giảm TSCĐ và xử lý vật chất phần giá trị còn lại của TSCĐ. Tuỳ thuộc vào quyết định xử lý, ghi:

Đối với TSCĐ thiếu dùng vào sản xuất, kinh doanh, ghi:

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)

Nợ các TK 111, 334, 138 (1388) (Nếu người có lỗi phải bồi thường)

Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (Nếu được phép ghi giảm vốn)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (Nếu doanh nghiệp chịu tổn thất)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình.

Đối với TSCĐ thiểu dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án:

Phản ánh giảm TSCĐ, ghi:

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)

Có TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).

Đối với phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu phải thu hồi theo quyết định xử lý, ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt (Nếu thu tiền).

Nợ TK 334 -Phải trả người lao động (Nếu trừ vào lương người lao động)

Có các TK liên quan (Tuỳ theo quyết định xử lý).

Đối với TSCĐ thiểu dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi:

Phản ánh giảm TSCĐ, ghi:

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)

Nợ TK 4313 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).

Đối với phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu phải thu hồi theo quyết định xử lý, ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt (Nếu thu tiền)

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (Nếu trừ vào lương người lao động)

Có TK 4312 – Quỹ phúc lợi

Trường hợp TSCĐ thiếu chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý:

Phản ánh giảm TSCĐ. Phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu, ghi:

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2141) (Giá trị hao mòn)

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381) (Giá trị còn lại)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình Nguyên giá).

Khi có quyết định xử lý giá trị còn lại của TSCĐ thiếu, ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt (Tiền bồi thường)

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381) (Nếu người có lỗi phải bồi thường)

Nợ TK 334 – Phải trả cho người lao động (Nếu trừ vào lương của người lao động)

Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (Nếu được phép ghi giảm vốn)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (Nếu doanh nghiệp chịu tổn thất)

Có TK 138 – Phải thu khác (1381).

4. Chuyển TSCĐ thành công cụ, dụng cụ

Đối với TSCĐ hữu hình dùng cho sản xuất, kinh doanh, nếu không đủ tiêu chuẩn ghi nhận theo quy định phải chuyển thành công cụ, dụng cụ ghi:

Nợ các TK 623, 627, 642 (Nếu giá trị còn lại nhỏ)

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn (Nếu giá trị còn lại lớn phải phân bổ dần)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ).

5. Hạch toán giao dịch bán và thuê lại TSCĐ hữu hình là thuê hoạt động

a) Trường hợp giao dịch bán và thuê lại TSCĐ với giá bán cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ. Khi hoàn tất thủ tục bán tài sản cố định, căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ liên quan, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)

Có TK 711 – Thu nhập khác (Theo giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại)

Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ).

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.

Đồng thời, ghi giảm TSCĐ:

Nợ TK 811 – Chi phí khác (Giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Nếu có)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình Nguyên giá TSCĐ).

Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá thấp hơn giá trị còn lại của TSCĐ. Khi hoàn tất thủ tục bàn | tài sản, căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ liên quan, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)

Có TK 711 – Thu nhập khác (Giá bán TSCĐ)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (Nếu có).

Đồng thời, ghi giảm TSCĐ:

Nợ TK 811 – Chi phí khác (Tính bằng giá bán TSCĐ)

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn (Chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Nếu có)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ).

Các bút toán ghi nhận tài sản thuê và nợ phải trả về thuê tài chính, trả tiền thuê từng kỳ thực hiện theo quy định tại TK 212 – Tài sản cố định thuê tài chính

b) Kế toán thu nhập khác phát sinh từ giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động.

Khi bán TSCĐ và thuê lại, căn cứ vào Hoá đơn GTGT và các chứng từ liên quan đến việc bán TSCĐ, kế toán phản ánh giao dịch bán theo các trường hợp sau:

Nếu giá bán được thoả thuận ở mức giá trị hợp lý thì các khoản lỗ hay lãi phải được ghi nhận trong kỳ phát sinh. Phản ánh số thu nhập bán TSCĐ, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,…

Có TK 711 – Thu nhập khác (Giá bán TSCĐ)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (Nếu có).

Đồng thời, ghi giảm TSCĐ

Trường hợp giá bán và thuê lại TSCĐ thấp hơn giá trị hợp lý nhưng mức giá thuê thấp hơn giá thuê thị trường thì khoan lỗ này không được ghi nhận ngay mà phải phân bổ dần phù hợp với khoản thanh toán tiền thuế trong thời gian thuê tài sản. Căn cứ vào Hoá đơn GTGT và các chứng từ liên quan đến việc bán TSCĐ, phản ánh thu nhập bán TSCĐ, ghi:

Nợ các TK 111, 112,..

Có TK 711 – Thu nhập khác (Giá bán TSCĐ)

Có TK 3331 -Thuế GTGT phải nộp.

Đồng thời, ghi giảm TSCĐ

Nếu giá bán và thuê lại tài sản cao hơn giá trị hợp lý thì khoản chênh lệch cao hơn giá trị hợp lý không được ghi nhận ngay là một khoản lãi trong kỳ mà được phân bố dân trong suốt thời gian mà tài sản đó được dự kiến sử dụng, con số chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị còn lại được ghi nhận ngay là một khoản lãi trong kỳ. + Căn cứ vào Hoá đơn GTGT bán TSCĐ, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,…

Có TK 711 – Thu nhập khác (Tính bằng giá trị hợp lý của TSCĐ)

Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị hợp lý của TSCĐ)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (Nếu có).

Đồng thời, ghi giảm TSCĐ bán và thuê lại

Định kỳ, phân bổ chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán và thuê lại ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với khoản thanh toán tiền thuế trong suốt thời gian mà tài sản đó dự kiến sử dụng, ghi:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có các TK 623, 627, 641 642.

Bài viết này hữu ích chứ?

Bài viết liên quan

Để lại bình luận