1. Trang chủ
  2. Kế toán, thuế (1)
  3. Hạch toán chi phí sửa chữa tài sản cố định
  1. Trang chủ
  2. Kế toán TSCĐ
  3. Hạch toán chi phí sửa chữa tài sản cố định

Hạch toán chi phí sửa chữa tài sản cố định

  •  
  •  
  •  
  •  
  •  
  •  
  •  

Ngày đăng: 23/07/2024 – Ngày cập nhật: 23/07/2024

Nguồn: Sưu tầm, 15-4-2024

Trải qua quá trình sử dụng, các tài sản cố định như máy móc thiết bị, nhà xưởng văn phòng… sẽ bị hao mòn và hư hỏng. Do đó, các doanh nghiệp cần tiến hành sửa chữa để đảm bảo hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Bài viết dưới đây chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết cách hạch toán chi phí sửa chữa tài sản cố định.

Sửa chữa lớn tài sản cố định là hoạt động mang tính chất khôi phục hoặc nâng cấp, cải tạo khi TSCĐ bị hư hỏng nặng hoặc theo yêu cầu kỹ thuật đảm bảo nâng cao năng lực sản xuất và hoạt động của TSCĐ. Thời gian tiến hành sửa chữa lớn thường dài, chi phí sửa chữa phát sinh nhiều, do vậy doanh nghiệp phải lập kế hoạch, dự toán theo từng công trình sửa chữa lớn.

1. Hạch toán chi phí sửa chữa tài sản cố định (không đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá)

  • Khi phát sinh chi phí sửa chữa TSCĐ

Nợ TK 241 Chi phí xây dựng dở dang

Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 111, 112, 152, 214….

  • Khi việc sửa chữa TSCĐ hoàn thành

– Trường hợp: TSCĐ do bộ phận có tài sản tự tiến hành sửa chữa

Nợ TK 627/641/642 (Nếu chi phí sửa chữa nhỏ Thông tư 200/2014/TT-BTC)

Nợ TK 242 (Nếu chi phí sửa chữa cần phân bổ dần)

Có TK 241

+ Đối với trường hợp sửa chữa lớn, định kỳ kế toán xác định mức phân bổ tính vào chi phí SXKD từng kỳ, ghi:

Nợ TK 627/641/642

TK Có 242 Chi phí trả trước

– Trường hợp: TSCĐ do bộ phận phụ tiến hành sửa chữa

– Trường hợp TSCĐ được bộ phận phụ thực hiện tiến hành sửa chữa mà chi phí không tập hợp riêng cho bộ phận phụ thì kế toán thực hiện như nghiệp vụ đầu tiên.

– Trường hợp: TSCĐ sửa chữa do bộ phận phụ và DN có tập hợp riêng chi phí

– Trường hợp TSCĐ do bộ phận phụ tiến hành sửa chữa mà doanh nghiệp có tập hợp chi phí riêng cho từng bộ phận sản xuất phụ thì kế toán thực hiện tập hợp chi phí để tính giá thành công trình sửa chữa. Sau đó phân bổ giá thành dịch vụ sửa chữa cho bộ phận sử dụng tài sản đó.

+ Khi chi phí sửa chữa phát sinh, ghi:

Nợ TK 621/622/627

Có TK 111/152/153/154,…

+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí cho bộ phận sản xuất phụ, ghi:

Nợ TK 154 Chi tiết bộ phận sản xuất phụ

Có TK 621/622/627

+ Khi thực hiện bàn giao TSCĐ sửa chữa hoàn thành cho bộ phận sử dụng thì căn cứ giá trị sửa chữa hoàn thành do bộ phận sản xuất phụ cung cấp, ghi:

Nợ TK 627/641/642 (Nếu chi phí sửa chữa nhỏ)

Nợ TK 242 (Nếu chi phí sửa chữa cần được phân bổ)

Có TK 154 Chi tiết cho phân xưởng sản xuất phụ

Đồng thời đối với sửa chữa lớn TSCĐ, định kỳ kế toán xác định mức phân bổ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của bộ phận sử dụng TSCĐ từng kỳ, ghi:

Nợ TK 627/641/642

Có TK 242: Chi phí trả trước

– Trường hợp: doanh nghiệp thuê bên ngoài sửa chữa TSCĐ

– Trường hợp DN thuê ngoài sửa chữa TSCĐ thì số tiền phải trả cho đơn vị sửa chữa, ghi:

Nợ TK 627/641/642/242 Chi phí sửa chữa

Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 111/331… Tổng tiền phải trả

2. Hạch toán chi phí sửa chữa TSCĐ có tính chu kỳ

Đối với những TSCĐ mà việc sửa chữa có tính chu kỳ thì doanh nghiệp được trích trước chi phí sửa chữa theo dự toán vào chi phí hàng năm. Đối với trường hợp này, khi phát sinh sửa chữa tài sản, kế toán hạch toán như sau:

Nếu DN có kế hoạch sửa chữa ngay từ đầu năm, đã lập dự toán vào chi phí hàng năm

Khi DN đã lên kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ từ đầu năm thì DN có thể trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ theo kế hoạch cụ thể:

  • Hàng kỳ, kế toán trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ theo kế hoạch, ghi:

Nợ TK 627/641/642

Có TK 352 Dự phòng phải trả

  • Chi phí sửa chữa lớn thực tế phát sinh, ghi:

Nợ TK 2413 Sửa chữa lớn TSCĐ

Có TK 111/152/153/214/334/338…

  • Khi công trình sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành, kết chuyển chi phí sửa chữa lớn thực tế phát sinh, ghi:

Nợ TK 352 (3524) Dự phòng phải trả

Có TK 2413 Sửa chữa lớn TSCĐ

  • Kế toán tiến hành xử lý số chênh lệch số chi phí sửa chữa lớn thực tế phát sinh so với số được trích trước theo kế hoạch (nếu có), ghi:

+ Nếu số phát sinh thực tế lớn hơn số trích trước thì sẽ trích bổ sung, ghi:

Nợ TK 627/641/642…

Có TK 352 (3524) Dự phòng phải trả

+ Nếu số thực tế phát sinh nhỏ hơn số trích trước thì ghi giảm chi phí (Theo Luật thuế TNDN) hoặc ghi tăng thu nhập khác (Căn cứ theo VAS 15 – Chuẩn mực kế toán số 15), ghi:

Nợ TK 352(3524) Dự phòng phải trả

Có TK 627/641… hoặc TK 711 Thu nhập khác

Nếu DN không có kế hoạch trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ

Đối với trường hợp này, kế toán hạch toán như hướng dẫn tại phần 2.1

3. Hạch toán nâng cấp tài sản cố định

Doanh nghiệp thực hiện nâng cấp, cải tạo giúp TSCĐ có năng suất làm việc cao hơn hoặc thời gian sử dụng lâu hơn từ đó làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó. Các trường hợp ghi sổ cụ thể như sau:

  • Khi phát sinh chi phí sửa chữa lớn mang tính chất nâng cấp, cải tạo TSCĐ hữu hình sau ghi nhận ban đầu, ghi:

Nợ TK 241 Xây dựng cơ bản dở dang

Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 111/152/331/334…

  • Khi công việc sửa chữa lớn hoàn thành đưa TSCĐ vào sử dụng

Nợ TK 211 TSCĐ hữu hình

Có TK 241 Xây dựng cơ bản dở dang

Trên đây là những hướng dẫn chi tiết về hạch toán chi phí sửa chữa máy móc, thiết bị, giúp kế toán doanh nghiệp nắm rõ các nghiệp vụ để hạn chế sai sót.

Bài viết này hữu ích chứ?

Bài viết liên quan